Cho m(g) hỗn hợp A gồm sắt và sắt(III) oxit pứng vừa đủ với 196g dd H2SO4 20% thu được dd X và 0,4g khí ở đkc.
a) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b) Tính nồng độ phần trăm chất có trong dd X .
bài 1: cho 100,8g natri sunfit phản ứng với 120g ddHCL 14,6%. Tính C% chất trong dd sau pứng.
bài 2: Cho m(g) hỗn hợp A gồm sắt và sắt(III) oxit pứng vừa đủ với 196g dd H2SO4 20% thu được dd X và 0,4g khí ở đkc.
a) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b) Tính nồng độ phần trăm chất có trong dd X .
Bài 1:
\(n_{Na_2SO_3}=\frac{100,8}{126}=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=\frac{120.14,6}{100}=17,52\left(g\right)=>n_{HCl}=\frac{17,52}{36,5}=0,48\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\)
________0,24<-------0,48------->0,48---->0,24____________(mol)
=> \(m_{dd}=100,8+120-0,24.64=205,44\left(g\right)\)
\(C\%\left(Na_2SO_3\right)=\frac{\left(0,8-0,24\right).126}{205,44}.100\%=34,35\%\)
\(C\%\left(NaCl\right)=\frac{0,48.58,5}{205,44}.100\%=13,67\%\)
Cho hỗn hợp gồm Sắt và đồng tác dụng vừa đủ với 196 gam dd H2SO4. Sau phản ứng, ta thu được 13,44 lít khí ở đktc và thấy còn lại 12,8 gam chất rắn không tan. a) Tìm khối lượng của hỗn hợp ban đầu. b) Tìm nồng độ phần trăm của dd H2SO4. c) Tìm nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng
Cho 22,4 gam hỗn hợp gồm đồng 2 oxit và sắt 2 oxit feo tác dụng với 150ml dd h2so4 2m sau phản ứng thu được dụng dịch A
a) tính phần trăm về khối lượng của đồng 2 oxit và sắt 2 oxit trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ mol các chất có trong dd A
\(a)n_{H_2SO_4}=0,15.2=0,3mol\\ FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\\ n_{FeO}=n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,3mol\\ \%m_{FeO}=\dfrac{0,3.72}{22,4}\cdot100\%=96,43\%\\ \%m_{CuO}=100\%-96,43\%=3,57\%\\ b)C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,3}{0,15}=2M\)
Cho 32g hỗn hợp gồm mg và mgo tác dụng vừa đủ hết với dd hcl 7.3% sau pứ người ta thu được 22.4 lít khí ở đktc. a) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b)tính khối lượng dd hcl cần dùng cho các pứ trên. C) tính nồng độ phần trăm của chất có trong dd sau khi pứ kết thúc.
Cho 18g hỗn hợp gồm sắt (III) oxit và magie oxit tác dụng vừa đủ với 146g dd HCl 20%
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
mHCl = \(\dfrac{146.20\%}{100\%}\)= 29,2 (g)
=> nHCl = \(\dfrac{29,2}{36,5}\)= 0,8 (mol)
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe2O3, MgO
Fe2O3 + 6HCl ----> 2FeCl3 + 3H2O
x 6x 2x 3x (mol)
MgO + 2HCl ----> MgCl2 + H2O
y 2y y y (mol)
Theo PT, ta có:
6x + 2y = 0,8
160x + 40y = 18
=> x = 0,05
y = 0,25
=> mFe2O3 = 0,05.160 = 8 (g)
=> %Fe2O3 = \(\dfrac{8.100\%}{18}\)= 44,4%
=> % MgO = 100 - 44,4 = 55,6%
b,
mdd sau phản ứng = 18 + 146 = 164 (g)
mFeCl3 = 0,1.162,5 = 16,25 (g)
mMgCl2 = 0,25.95 = 23,75 (g)
=> %FeCl3 = \(\dfrac{16,25.100\%}{164}\)= 10%
=> %MgCl2 = \(\dfrac{23,75.100\%}{164}\)= 14,48%
Bài 6: Cho hỗn hợp 17,6g sắt và đồng tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl 7,3%.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b) Lọc bỏ chất còn lại tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng?
c) Cho chất rắn còn lại tác dụng với H2SO4 đặc nóng. Tính thể tích SO2 sinh ra ở đkt
Bài 5: Cho 12,1 g hỗn hợp Zn và Fe tác dụng vừa đủ với 196g dd Axit Sunfuric, người ta thu được 4,48 lít khí Hidro (ở ĐKTC).
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp.
c) Tính nồng độ phần trăm dd Axit Sunfuric cần dùng
\(a)Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ b)Đặt:n_{Zn}=x\left(mol\right);n_{Fe}=y\left(mol\right)\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=12,1\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right);m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ c)n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow C\%_{H_2SO_{\text{ 4}}}=\dfrac{0,2.98}{196}.100=10\%\)
Cho 2,22 gam hỗn hợp gồm Al,Fe tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 6%, thu được dd A và 1,344 lít khí H2 ( đktc). a) Tính khối lượng mỗi kim loại. b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. c) Tính m d) Tính nồng độ% các chất có trong dd A
Cho 21,1g hỗn hợp Zn và ZnO tác dụng vừa đủ với 200g dd HCl thu được 4,48 lít khí đktc. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu, nồng độ phần trăm dd axit và khối lượng muối thu
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,2<--0,4<------0,2<-----0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65}{21,1}.100\%=61,61\%\\\%m_{ZnO}=100\%-61,61\%=38,39\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{21,1-0,2.65}{81}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2O
0,1---->0,2------>0,1
=> \(C\%_{HCl}=\dfrac{\left(0,2+0,4\right).36,5}{200}.100\%=10,95\%\)
\(m_{mu\text{ố}i}=m_{ZnCl_2}=\left(0,1+0,2\right).136=40,8\left(g\right)\)